ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2018
I. Thông tin chung về Học viện Cảnh sát nhân dân
1.1. Giới thiệu khái quát về Học viện Cảnh sát nhân dân và ngành đào tạo
Học viện Cảnh sát nhân dân được thành lập ngày 15/5/1968 trên cơ sở Khoa Cảnh sát thuộc trường Công an Trung ương - Bộ Công an. Qua gần 50 năm xây dựng và trưởng thành, đến nay Học viện Cảnh sát nhân dân không ngừng lớn mạnh và mở rộng quy mô đào tạo đa ngành cho lực lượng Công an nhân dân nói chung và lực lượng Cảnh sát nhân dân nói riêng.
Được phép của Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện Cảnh sát nhân dân đã và đang tổ chức đào tạo đại học, sau đại học theo 10 ngành học: Điều tra trinh sát; Điều tra hình sự; Kỹ thuật hình sự; Quản lý nhà nước về An ninh trật tự; Quản lý trật tự an toàn giao thông; Tham mưu, chỉ huy CAND; Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ tiếng Trung Quốc và ngành Luật, đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự trong các thời kỳ. Đến nay, Học viện Cảnh sát nhân dân đã và đang đào tạo được 43 khoá đại học; 26 khoá Cao học và tổ chức hướng dẫn, bảo vệ thành công 460 luận án tiến sĩ. Số lượng sinh viên toàn Học viện hiện nay gần 21.000 người, trong đó tập trung học tập, sinh hoạt tại Học viện là gần 9.700 sinh viên. Đặc biệt, số sinh viên tốt nghiệp Học viện Cảnh sát nhân dân đều được các đơn vị thuộc Bộ Công an, các Tổng cục và Công an các địa phương đánh giá cao về thái độ chính trị, trình độ lý luận và nghiệp vụ, luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
Học viện Cảnh sát nhân dân là cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu của ngành Công an. Hiện nay, Học viện có 1.083 cán bộ, chiến sỹ đang làm việc tại Học viện, trong đó cán bộ làm công tác giảng dạy có 598 đồng chí, cán bộ quản lý giáo dục có 168 đồng chí và cán bộ quản lý khác có 317 đồng chí. Là cơ sở đào tạo có đội ngũ cán bộ giảng viên khá đông đảo và có chất lượng cao trong hệ thống các trường của Bộ Công an. Hiện nay, Học viện có đội ngũ giảng viên cơ hữu với 598 người, trong đó có 15 Giáo sư; 53 Phó Giáo sư; 197 tiến sĩ, 370 thạc sĩ. Với 50 năm tổ chức đào tạo, Học viện Cảnh sát nhân dân đã đào tạo được gần 5 vạn sỹ quan có trình độ đại học, hơn 3290 thạc sĩ, 460 tiến sĩ, hàng trăm đề tài nghiên cứu khoa học. Trong đó nhiều đề tài khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ Công an được tổ chức nghiên cứu, nghiệm thu và được ứng dụng có hiệu quả vào thực tiễn công tác đấu tranh phòng chống tội phạm. Với những thành tích đã đạt được trong suốt gần 50 năm qua và xu thế phát triển giáo dục đào tạo lực lượng CAND nói chung và lực lượng CSND nói riêng, ngày 26/6/2015 Bộ trưởng Bộ Công an đã ký Quyết định số 3999/QĐ-BCA về việc công nhận Học viện CSND là trường trọng điểm của Ngành. Đặc biệt, Học viện Cảnh sát nhân dân đang nỗ lực phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí để xây dựng và tiến tới là cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Quốc gia vào năm 2020. Theo đó, Học viện đang phấn đấu đến năm 2020 đội ngũ cán bộ giảng viên có 400 đồng chí có học vị tiến sĩ, 60% có trình độ thạc sĩ, đạt chuẩn trường trọng điểm quốc gia...
Với phương châm “Truyền thống, kỷ cương, đổi mới, năng động, phát triển”, Học viện Cảnh sát nhân dân luôn là cơ sở đào tạo có quy mô đào tạo lớn nhất trong lực lượng Công an nhân dân; là nhà trường tổ chức đào tạo hệ sau đại học đầu tiên trong CAND; là trường có đội ngũ giảng viên có trình độ cao trong CAND; là trường đã đào tạo được nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp đã trở thành “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” và nhiều cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước; là cơ sở giáo dục đại học đầu tiên trong CAND nghiên cứu và công bố chuẩn đầu ra cho sinh viên hệ đào tạo và hệ liên thông; Là cơ sở đào tạo có nhiều quan hệ hợp tác quốc tế; có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học; có nhiều thành tích cao trong các phong trào thi đua như phong trào “Xây dựng nhà trường văn hoá, nhà giáo mẫu mực, học viên tích cực”, “Xây dựng giáo viên chủ nhiệm mẫu mực, học viên chuyên cần, lớp học kiểu mẫu”; là nhà trường có khuôn viên xanh, sạch, đẹp. Với những thành tựu to lớn đó, Học viện Cảnh sát nhân dân đã được tặng những phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập hạng nhất (năm 1998), Huân chương Hồ Chí Minh (năm 2003); Huân chương Quân công hạng nhất (năm 2008) và năm 2012, Học viện được Nhà nước phong tặng danh hiệu Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; nhiều năm Học viện được tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an. Đặc biệt, năm 2018 Học viện được Nhà nước phong tặng danh hiệu Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
1.2. Quy mô đào tạo
Ngành/Mã ngành
|
Chuyên ngành
|
Số lượng
|
1.Trinh sát Cảnh sát/7860102
|
1. Trinh sát phòng, chống TP TTXH
|
755
|
2. Trinh sát phòng, chống TP kinh tế
|
622
|
3. Trinh sát phòng, chống TP ma túy
|
175
|
4.Trinh sát phòng, chống TP môi trường
|
273
|
5. Trinh sát phòng chống TP sử dụng CNC
|
175
|
2. Điều tra hình sự/7860102
|
1. Điều tra TP TTXH
|
856
|
3. Quản lý nhà nước về ANTT/7860109
|
1. Quản lý hành chính về TTXH
|
927
|
2. Quản lý TTAT giao thông đưởng bộ, đường sắt
|
263
|
3. Quản lý TTATXH trên đường thủy
|
129
|
4. Kỹ thuật hình sự/7860108
|
1. Kỹ thuật hình sự
|
320
|
5. Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp/7860111
|
1. Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhận
|
233
|
6. Tham mưu, chỉ huy Công an nhân dân/7860112
|
1. Tham mưu chỉ huy vũ trang bảo vệ ANTT
|
265
|
7. Ngôn ngữ Anh/7220201
|
1. Tiếng Anh Cảnh sát
|
165
|
8. Ngôn ngữ Trung/7220204
|
1. Tiếng Trung Cảnh sát
|
41
|
9. Luật/7380101
|
1. Luật Tố tụng hình sự
|
85
|
2. Tư pháp hình sự
|
703
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất.
Thực hiện quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an, trong hai năm 2016 và 2017 Học viện Cảnh sát nhân dân đã thực hiện phương thức tuyển sinh là xét tuyển (sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia).
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất ( sử dụng kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia)
Ngành/ tổ hợp xét tuyển
|
Năm tuyển sinh - 2
|
Năm tuyển sinh - 1
|
Chỉ tiêu
|
Điểm
trúng tuyển
|
Số trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Điểm
trúng tuyển
|
Số trúng tuyển
|
1. Ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với nam:
|
+ Khối A
|
|
27.5
|
107
|
|
28.0
|
31
|
+ Khối A1
|
|
26.0
|
12
|
|
|
|
+ Khối C
|
|
24.5
|
689
|
|
25.75
|
277
|
+ Khối D1
|
|
24.0
|
28
|
|
26.25
|
23
|
- Đối với
nữ:
|
+ Khối A
|
|
28.5
|
08
|
|
29.5
|
4
|
+ Khối A1
|
|
27.75
|
01
|
|
|
|
+ Khối C
|
|
- 28.5
-UTXT 25.75
|
44
40
|
|
28.25
|
21
|
+ Khối D1
|
|
- 27.25
- UTXT 24.5
|
02
01
|
|
28.75
|
11
|
2. Ngành Luật
|
|
|
|
|
|
|
Đối
với
nam phía Bắc
|
+ Khối A
|
|
26.75
|
07
|
0
|
-
|
-
|
+ Khối C
|
|
24.75
|
16
|
0
|
-
|
-
|
+ Khối D1
|
|
23.5
|
02
|
0
|
-
|
-
|
Đối
với
nam phía Nam
|
+ Khối A
|
|
24.5
|
03
|
0
|
-
|
-
|
+ Khối C
|
|
23.0
|
13
|
0
|
-
|
-
|
+ Khối D1
|
|
20.5
|
02
|
0
|
-
|
-
|
Đối với Nữ phía Bắc
|
+ Khối A
|
|
27.75
|
01
|
0
|
-
|
-
|
+ Khối C
|
|
28.75
|
03
|
0
|
-
|
-
|
+ Khối D1
|
|
25.25
|
01
|
0
|
-
|
-
|
Đối với Nữ phía Nam
|
+ Khối A
|
|
26.0
|
01
|
0
|
-
|
-
|
+ Khối C
|
|
27.0
|
02
|
0
|
-
|
-
|
+ Khối D1
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
3. Ngôn ngữ Anh/ Khối D1
|
|
|
|
|
|
|
Đối với Nam phía Bắc
|
|
22.10
|
30
|
0
|
-
|
-
|
Đối với Nam phía Nam
|
|
15.0
|
04
|
0
|
-
|
-
|
Đối với Nữ phía Bắc
|
|
27.25
|
05
|
0
|
-
|
-
|
Đối với Nữ phía Nam
|
|
23.57
|
01
|
0
|
-
|
-
|
4. Ngôn ngữ Trung/ Khối D1
|
|
|
|
|
|
|
Đối với Nam phía Bắc
|
|
15.0
|
14
|
0
|
-
|
-
|
Đối với Nam phía Nam
|
|
|
|
|
|
|
Đối với Nữ phía Bắc
|
|
23.20
|
11
|
0
|
-
|
-
|
Đối với Nữ phía Nam
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng, tiêu chuẩn
- Quy định về đối tượng, độ tuổi:
+ Đối với cán bộ, chiến sỹ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi (tính đến năm dự thi).
+ Đối với học sinh THPT không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển).
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND có thời gian phục vụ từ đủ 24 tháng trở lên (tính đến tháng dự tuyển), không quy định độ tuổi.
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự thi thêm một lần trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến ngày dự tuyển (thời gian dự tuyển là thời gian đăng ký sơ tuyển, tháng 2 - tháng 3 năm 2018), không quy định độ tuổi.
- Quy định về trình độ văn hóa:
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, trong các năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực trung bình trở lên theo kết luận tại học bạ. Không sơ tuyển học sinh lưu ban trong các năm học THPT và tương đương.
- Phẩm chất đạo đức, tiêu chuẩn chính trị: Trong những năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên; tiêu chuẩn chính trị đảm bảo theo quy định hiện hành của Bộ Công an đối với việc tuyển người vào lực lượng CAND. Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. Chỉ những thí sinh đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị mới được nhập học vào Học viện CSND. Không giải quyết nhập học đối với các thí sinh vi phạm cam đoan trong lý lịch tự khai.
- Tiêu chuẩn sức khỏe: thực hiện theo tiêu chuẩn ban hành tại hướng dẫn số 3026/H41-H50 ngày 20/10/2017 của Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật về khám thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND năm 2018, riêng chỉ số BMI của thí sinh phải đạt từ 17.9 (đối với nam), 18.02 (đối với nữ) đến dưới 30 (đối với cả nam và nữ).
Không áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 15. Thí sinh bị cận thị được đăng ký dự tuyển vào Học viện CSND phải cam kết chữa trị khỏi khi trúng tuyển. Các tiêu chuẩn cơ bản như:
+ Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm (đối với nữ) đến dưới 195cm.
+ Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ.
+ Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai, lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt và các vùng da hở.
- Việc tuyển học sinh nữ vào Học viện CSND được thực hiện theo chỉ tiêu riêng, với tỷ lệ 10% tổng chỉ tiêu của Học viện CSND theo từng ngành xét tuyển; không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển, ĐKXT.
- Học sinh phổ thông chưa kết hôn, chưa có con đẻ.
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ CAND đăng ký sơ tuyển tại đơn vị công tác.
- Nghiêm cấm tình trạng thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh, nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào Học viện CSND.
- Thí sinh đã đăng ký sơ tuyển vào các Học viện CSND không đăng ký sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng (hệ quân sự). Trường hợp cố tình vi phạm sẽ hủy quyền xét tuyển vào Học viện CSND.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra).
2.3. Phương thức tuyển sinh
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét tuyển.
- Sơ tuyển tại Công an các đơn vị, địa phương nơi hộ khẩu thường trú.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tên trường,
Ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã Ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I. HỌC VIỆN CẢNH SÁT NHÂN DÂN
|
CSH
|
|
|
350
|
Địa chỉ: phường Cổ Nhuế 2,
Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
|
|
|
|
|
http://hvcsnd.edu.vn/
|
|
|
|
|
1. Ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
A01, C03, D01
|
335
|
- Trinh sát Cảnh sát
|
|
|
|
|
- Điều tra hình sự
|
|
|
|
|
- Kỹ thuật hình sự
|
|
|
|
|
- Quản lý hành chính nhà nước về An ninh trật tự
|
|
|
|
|
2. Gửi đào tạo đại học ngành
Y theo chỉ tiêu Bộ Công an
|
|
7860100
|
B00
|
15
|
2.5. Các thông tin cần thiết để thí sinh đăng ký sơ tuyển, xét tuyển
2.5.1. Quy định về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a. Đối tượng tuyển thẳng vào Học viện CSND
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán, Vật Lý.
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Sinh được tuyển thẳng vào đào tạo ngành y, gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng theo chỉ tiêu của Bộ Công an.
+ Thí sinh thuộc diện trên phải nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) thẳng, 01 bộ hồ sơ cho Công an nơi sơ tuyển, 01 bộ hồ sơ cho Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GD&ĐT) trước ngày 20/5/2018, gồm:
* Phiếu ĐKXT thẳng;
* Bản sao công chứng Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế;
* Phiếu ĐKXT vào Học viện CSND (nộp cho Công an nơi sơ tuyển, không nộp cho Sở GD&ĐT);
* Lệ phí tuyển thẳng (nếu có) theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b. Đối tượng được cộng điểm thưởng khi xét tuyển vào Học viện CSND
+ Đối tượng: Là thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán, Vật lý, Hóa, Sinh, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh khi ĐKXT vào ngành mà ngành đó có môn xét tuyển trùng với môn đoạt giải.
+ Mức điểm thưởng như sau: Giải Nhất được cộng 1.0 điểm, giải Nhì được cộng 0.75 điểm, giải Ba được cộng 0.5 điểm, giải Khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng của một giải cao nhất. Điểm thưởng được cộng cho thí sinh trước khi tổ chức xét tuyển.
+ Thí sinh thuộc diện trên phải nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển, 01 bộ hồ sơ cho Công an nơi sơ tuyển, 01 bộ hồ sơ cho Sở GD&ĐT trước ngày 20/5/2018, gồm:
* Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;
* Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia;
* Phiếu ĐKXT vào Học viện CSND (nộp cho Công an nơi sơ tuyển, không nộp cho Sở GD&ĐT);
* Lệ phí ưu tiên xét tuyển (nếu có) theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.5.2. Đăng ký thi, đăng ký xét tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Nơi đăng ký thi THPT Quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng của Bộ GD&ĐT là trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc điểm tiếp nhận hồ sơ do Sở GD&ĐT địa phương quy định.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND đăng ký dự thi (ĐKDT) theo nơi đóng quân của cơ quan, đơn vị.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Học viện CSND ngoài ĐKXT THPT Quốc gia phải đăng ký sơ tuyển tại Công an các địa phương, đơn vị theo hộ khẩu thường trú.
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Học viện CSND phải đăng ký và dự kỳ thi THPT Quốc gia với các môn thi phù hợp theo tổ hợp quy định xét tuyển vào Học viện CSND.
- Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia và xét tuyển đại học do Bộ GD&ĐT ban hành gồm 01 túi đựng hồ sơ, 02 phiếu đăng ký và 01 hướng dẫn ghi phiếu, riêng thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Học viện CSND phải khai thêm hồ sơ xét tuyển đại học CAND do Bộ Công an phát hành, trong đó lưu ý: thí sinh chỉ sử dụng thống nhất 1 số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) khi khai Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia của Bộ GD&ĐT và hồ sơ xét tuyển đại học CAND; khai mã trường, mã ngành, mã tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND ở thứ tự nguyện vọng ưu tiên số 1 trên phiếu ĐKDT THPT Quốc gia.
- Sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia, thí sinh (bao gồm thí sinh ĐKXT vào Học viện CSND) được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển một lần trong thời gian quy định bằng 01 trong 02 cách: điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến thông qua tài khoản cá nhân hoặc bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng tại điểm ĐKDT THPT Quốc gia.
2.5.3. Sơ tuyển, xét tuyển
a. Đăng ký sơ tuyển
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ CAND đăng ký sơ tuyển tại đơn vị công tác.
- Nghiêm cấm tình trạng thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh. Công an các đơn vị địa phương thông báo rõ cho thí sinh dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào Học viện CSND.
- Thí sinh đã đăng ký sơ tuyển vào Học viện CSND không đăng ký sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng. Công an nơi sơ tuyển có trách nhiệm phối hợp với Ban tuyển sinh quân sự đồng cấp rà soát, xác định những trường hợp cùng đăng ký sơ tuyển ở hai đơn vị để thông báo, yêu cầu thí sinh chọn sơ tuyển Học viện CSND hoặc trường thuộc Bộ Quốc phòng. Trường hợp cố tình vi phạm sẽ hủy quyền xét tuyển vào Học viện CSND.
b. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
- Thí sinh đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: hộ khẩu, học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự (trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày có quyết định xuất ngũ đến ngày dự tuyển) ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ ĐKDT kỳ thi THPT Quốc gia.
c. Tổ chức sơ tuyển
- Quy trình sơ tuyển đối với các thí sinh ĐKXT vào Học viện CSND theo quy định của Bộ Công an.
- Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển, được Công an các địa phương, đơn vị cấp duy nhất 01 giấy chứng nhận sơ tuyển.
d. Hồ sơ
- Hồ sơ tuyển sinh gồm:
+ Lý lịch tự khai
+ Thẩm tra lý lịch
+ Đơn xin xét tuyển vào các trường CAND
- Hồ sơ xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển vào đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an)
+ Bản photo Phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT thí sinh đã khai và nộp tại điểm tiếp nhận thi THPT Quốc gia.
+ Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh.
+ Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có).
+ Bản photo giấy báo dự thi THPT Quốc gia của thí sinh.
e. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng sau đăng ký xét tuyển vào Học viện CSND
- Thí sinh chỉ sử dụng thống nhất 1 số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) khi khai Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia của Bộ GD&ĐT và hồ sơ xét tuyển Học viện CSND .
- Thí sinh không nộp đầy đủ hồ sơ xét tuyển sẽ bị từ chối quyền xét tuyển.
- Sau khi có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, căn cứ điểm thi, nguyện vọng của cá nhân, trong thời gian theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT vào Học viện CSND, như: thí sinh có thể điều chỉnh tổ hợp xét tuyển trong một ngành của Học viện CSND, điều chỉnh trường CAND xét tuyển chính thức. Ví dụ: thí sinh A ban đầu đăng ký tổ hợp A01 ngành 7860100 vào trường CSH, sau khi có kết quả thi, thí sinh A có thể đăng ký xét tuyển chính thức tổ hợp C03 ngành 7860100 trường CSH hoặc tổ hợp C03 ngành 7860100 trường ANH hoặc tổ hợp A00 ngành 7860113 trường PCH hoặc không đăng ký xét tuyển vào trường CAND nữa. Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển bằng 01 trong 02 cách: điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến thông qua tài khoản cá nhân hoặc bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng tại điểm ĐKDT THPT Quốc gia. Lưu ý, chỉ những thí sinh đạt sơ tuyển mới được điều chỉnh thông tin về tổ hợp môn, ngành, trường CAND xét tuyển sau khi có điểm thi và thí sinh có nguyện vọng xét tuyển chính thức vào Học viện CSND thì nguyện vọng đó phải ở thứ tự nguyện vọng ưu tiên số 1 tại phần điều chỉnh nguyện vọng theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT.
f. Nộp hồ sơ xét tuyển vào Học viện CSND
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Học viện CSND phải khai đầy đủ thông tin và nộp phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) và các tài liệu kèm theo.
- Đối với Công an các địa phương, đơn vị:
+ Tiếp nhận hồ sơ xét tuyển của thí sinh, kiểm tra hồ sơ xét tuyển (nếu thiếu phải yêu cầu thí sinh bổ sung.
+ Nộp hồ sơ xét tuyển về Học viện CSND trước ngày 23/6/2018.
- Học viện CSND căn cứ thông tin thí sinh (chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm) để tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ ĐKXT đối với những thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe, học lực, hạnh kiểm.
g. Tổ chức xét tuyển, công bố điểm trúng tuyển theo quy chế và lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều kiện xét tuyển: thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp phiếu ĐKXT về Học viện CSND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào Học viện CSND là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT (nếu có) và Bộ Công an (mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển chưa nhân hệ số phải đạt từ 5 điểm trở lên, theo thang điểm 10).
- Học viện CSND tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển theo quy định.
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau: Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm 03 môn (không tính điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm thưởng) làm tròn đến hai chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu; thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; xét thí sinh có điểm môn Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Hóa học + Sinh học.
- Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT, trường hợp Bộ GD&ĐT giao cho các trường CAND tự chủ về lệ phí xét tuyển thì mức phí xét tuyển là 50.000 đồng/thí sinh.
h. Điều kiện để nhập học:
+ Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT);
+ Đạt yêu cầu sơ tuyển;
+ Nộp hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển gửi về trường đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định.
+ Đạt điểm trúng tuyển vào Học viện CSND;
+ Xác nhận nguyện vọng nhập học sau khi nhận thông báo trúng tuyển trong thời gian quy định (đối với đối tượng tuyển thẳng trước ngày 20/7/2018, đối với các đối tượng khác theo thông báo của trường).
3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của Học viện:
+ Cơ sở 1: Phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội: 12.05 ha;
+ Cơ sở 2: thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An: 0,6927 ha;
+ Trung tâm Đào tạo lái xe (phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội): 2,2866 ha;
+ Trung tâm Đào tạo lái xe ( Hoằng Long, Hoằng Hóa, Thanh Hóa) : 2,78 ha;
- Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 92.000 m2.
- Số phòng ký túc xá: 680 phòng.
3.1.2. Thống kê phòng học
STT
|
Loại phòng học
|
SL
|
Diện tích (m2)
|
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Phục vụ học phần
|
Khoa CSPCTP CNC
|
1
|
Phòng máy
|
4
|
30m2
|
Máy tính để bàn
|
120
|
|
2
|
Phòng máy
|
1
|
70m2
|
Máy tính để bàn
|
52
|
|
Khoa Ngoại ngữ
|
1
|
Phòng Lab Lào
|
1
|
30m2
|
Máy tính để bàn
|
24
|
|
Máy in HP2014
|
1
|
|
Máy vi tính giáo viên
|
1
|
|
2
|
Phòng Lab 401
|
1
|
65m2
|
Máy tính để bàn
|
30
|
|
Máy vi tính
giáo viên
|
1
|
|
Máy chiếu Eiki
|
1
|
|
Máy điều hòa Funiki
|
2
|
|
3
|
Phòng Lab
|
1
|
120m2
|
Máy tính để bàn
|
60
|
|
Hệ thống phòng học, hội trường
|
1
|
Phòng học,
hội trường
|
85
|
TB 80m2 /phòng
|
100% hội trường được trang bị hệ thống âm thanh, máy chiếu, bảng tương tác
thông minh, điều hòa nhiệt độ
|
|
|
2
|
Phòng xử án
|
1
|
Đạt chuẩn tiêu chí của phòng
xử án cấp quốc gia
|
Đạt chuẩn tiêu chí của phòng xử án cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3. Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành và trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực hành
Tổng diện tích khu huấn luyện thực hành: 03 ha. Được đầu tư xây dựng với nhiều hạng mục phục vụ tổ chức các nội dung thực hành nghiệp vụ Cảnh sát và các hoạt động huấn luyện ngoài trời, bao gồm:
+ Trung tâm Huấn luyện và thực hành nghiệp vụ Cảnh sát
Tổng diện tích các phòng thực hành nghiệp vụ: 1.800 m2, với hệ thống phòng bắn điện tử hiện đại, cùng các phòng huấn luyện thực hành theo các chuyên ngành cụ thể, như: Phòng thực hành điều tra tố tụng; Phòng thực hành điều hành trinh sát; Phòng nghiệp vụ giao thông đường bộ, đường sắt; Phòng mô hình lái ô tô, tàu thủy; Phòng chỉ huy Công an Phường, phòng trực ban Công an Phường, phòng căn cước, chứng minh nhân dân, phòng mô hình Karaoke, phòng mô hình nhà nghỉ; Phòng kỹ thuật hình sự; Phòng tham mưu chỉ huy; Phòng thực hành nghiệp vụ phòng chống tội phạm về ma túy; Hệ thống phòng huấn luyện nghiệp vụ Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp;...
+ Hệ thống phòng thực hành ngoại ngữ và tin học
Được đầu tư, trang bị đồng bộ với hệ thống 200 máy tính, tai nghe LH790.
+ Khu nghiên cứu, thực hành các học phần đại cương
Học viện CSND đầu tư, xây dựng hệ thống các phòng nghiên cứu Phật giáo, Thiên chúa giáo, 01 nhà Rông và 01 bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.
+ Trường bắn ngoài trời: 2.000 m2.
+ Sân vận động: 10.000 m2, đạt chuẩn kích thước theo tiêu chuẩn thi đấu bóng đá, với 1.500 chỗ ngồi trên khán đài.
+ Nhà thi đấu năng và bể bơi: Được xây dựng hiện đại, với tổng diện tích 4.265 m2.
3.1.4. Thư viện, giáo trình, sách
- Tổng diện tích thư viện: 14.000 m2
- Diện tích phòng đọc: 5.000 m2
- Số chỗ ngồi: 6.000 chỗ
- Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 1.000 máy
- Phần mềm quản lý thư viện: Libol 5.0
- Thư viện điện tử: Có. Cơ sở dữ liệu số hóa toàn văn luận văn, luận án, khoá luận tốt nghiệp; bạn đọc tra cứu trên phòng đọc điện tử của thư viện.
- Danh mục sách giáo trình, sách chuyên khảo
+ Danh mục giáo trình của ngành đào tạo
Số TT
|
Tên giáo trình
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản và năm xuất bản
|
Số bản
|
1
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
BGD và ĐT
|
NXB CTQG, 2009
|
500
|
2
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
|
BGD và ĐT
|
NXB CTQG, 2014
|
500
|
3
|
Giáo trình kinh tế chính trị Mác- Lênin
|
BGD và ĐT
|
NXB CTQG, 2006
|
400
|
4
|
Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
BGD và ĐT
|
NXB CTQG, 2006
|
400
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
BGD và ĐT
|
NXB CTQG, 2006
|
400
|
6
|
Giáo trình đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam,
|
BGD và ĐT
|
NXB CTQG, 2015
|
600
|
7
|
Giáo trình lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
|
BGD và ĐT
|
NXB CTQG, 2005
|
400
|
8
|
Giáo trình Xây dựng Đảng ( dùng cho đào tạo trình độ đại học CAND)
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
Nxb Công an nhân dân, HN 2009.
|
500
|
9
|
Giáo trình Tâm lý học đại cương (Dùng cho đào tạo trình độ đại học CAND)
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
NXB Công an nhân dân, HN 2010
|
400
|
10
|
Giáo trình tâm lý học
|
Bộ môn Tâm lý, Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2006
|
500
|
11
|
Giáo trình Xã hội học
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
NXB Công an Nhân dân, Hà Nội, 2009
|
300
|
12
|
Giáo trình Xã hội học đại cương
|
Học viện CSND, Bộ môn Mác – LêNin & KHXHNV
|
T32- 2004
|
500
|
13
|
Phương pháp nghiên cứu xã hội học
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội – 2002
|
200
|
14
|
Giáo trình Lô gíc học
|
Học viện CSND
|
Nxb Học viện CSND 2004
|
500
|
15
|
Lô gíc học đại cương
|
Vương Tất Đạt
|
Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội 2002
|
200
|
16
|
Giáo trình Lý luận về phương pháp nghiên cứu khoa học,
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2010
|
500
|
17
|
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
|
Vũ Cao Đàm
|
NXB Khoa học kỹ thuật – 2009
|
200
|
18
|
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
|
Nguyễn Duy Bảo
|
Học viện CSND - 2010
|
200
|
19
|
Tin học
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2010
|
500
|
20
|
Giáo trình: English for Effective Communication – Student’s Book
|
IIG Việt Nam
|
|
300
|
21
|
Giáo trình: English for Effective Communication – Workbook–
|
IIG Việt Nam
|
|
300
|
22
|
Tiếng Pháp 1
|
Laure Hutchings
|
|
300
|
23
|
Tiếng Pháp 2
|
Laure Hutchings
|
|
300
|
24
|
Tiếng Pháp 3
|
Laure Hutchings
|
|
300
|
25
|
Giáo trình Bác Nhã quyển 1
|
|
- NXB Đại học Bắc Kinh
|
300
|
26
|
Giáo trình Giáo dục thể chất
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2008
|
500
|
27
|
Giáo trình quân sự sử dụng trong các trường CAND
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
NXB Công an Nhân dân, Hà Nội, 2007
|
300
|
28
|
Giáo trình Đạo đức học Mác Lênin ( dùng cho bậc đại học)
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
Nxb Công an nhân dân, HN 2009.
|
500
|
29
|
Giáo trình đạo đức học
|
Học viện CSND, Bộ môn Mác – LêNin & KHXHNV
|
Học viện CSND - 2004
|
500
|
30
|
Giáo trình Tôn giáo học
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2012
|
500
|
31
|
Giáo trình dân tộc học
|
Học viện CSND, Bộ môn Mác – LêNin & KHXHNV
|
Học viện CSND - 2006
|
300
|
32
|
Dân tộc học đại cương
|
Lê Sĩ Giáo
|
Nxb Giáo dục, Hà Nội - 2003
|
300
|
33
|
Giáo trình Chính trị học đại cương,
|
Học viện CSND
|
Nxb CTQG, HN - 2015
|
300
|
34
|
Giáo trình tâm lý học xã hội
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
Nxb Công an nhân dân, HN 2010
|
300
|
35
|
Một số vấn đề tâm lý học xã hội với hoạt động của lực lượng CSND
|
Bộ môn Tâm lý, Học viện CSND.
|
Học viện CSND - 2007
|
500
|
36
|
Giáo trình Những vấn đề cơ bản về QHCC của lực lượng CSND
|
Bộ môn Tâm lý, Học viện CSND.
|
Học viện CSND - 2010
|
500
|
37
|
PR kiến thức cơ bản và đạo đức nghề nghiệp
|
Đinh Thị Thuý Hằng
|
NXB Lao động- xã hội, Hà Nội - 2007
|
300
|
38
|
PR - Lý luận & ứng dụng
|
Đinh Thị Thuý Hằng
|
NXB Lao động- xã hội, Hà Nội - 2008
|
300
|
39
|
Tập bài giảng môn cơ sở văn hoá Việt Nam
|
Bộ môn Tâm lý, Học viện CSND.
|
Học viện CSND - 2010
|
500
|
40
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
Trần Ngọc Thêm
|
Nxb Giáo dục, Hà Nội - 1999
|
300
|
41
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
Trần Quốc Vượng
|
Nxb ĐHQG HN, Hà Nội - 1997
|
300
|
42
|
Giáo trình: Tin học ứng dụng và quản trị mạng máy tính
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2010
|
500
|
43
|
Giáo trình Lịch sử Công an nhân dân
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
Nxb Công an nhân dân, HN - 2007
|
300
|
44
|
Giáo trình Xây dựng lực lượng CAND
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
Nxb Công an nhân dân, HN - 2009
|
300
|
45
|
Giáo trình “Những vấn đề cơ bản về bảo vệ ANQG và giữ gìn TTATXH”
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
Nxb Công an nhân dân, HN - 2011
|
300
|
46
|
Giáo trình “Xây dựng lực lượng CAND”
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2005
|
500
|
47
|
Giáo trình “Xây dựng lực lượng CAND”
|
Bộ Công an - Tổng cục Chính trị CAND
|
Nxb Công an nhân dân, HN - 2009
|
300
|
48
|
Giáo trình: Lý luận nhà nước và pháp luật
|
Tổng cục XDLLCAND
|
Nxb Công an nhân dân, HN - 2009
|
500
|
49
|
Giáo trình: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật
|
Trường đại học Luật Hà Nội
|
Nxb. CAND, Hà Nội, 2014
|
300
|
50
|
Giáo trình: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật
|
Khoa luật - ĐHQG Hà Nội
|
Nxb. ĐHQG Hà Nội, 2014
|
300
|
51
|
Tập bài giảng: Một số chuyên đề Luật Hiến pháp Việt Nam
|
Khoa Luật – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2014
|
500
|
52
|
Giáo trình Luật Nhà nước
|
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
Nxb. CAND, Hà Nội, 2010
|
500
|
53
|
Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam
|
Đại học Luật Hà Nội
|
Nxb. CAND, Hà Nội, 2014
|
300
|
54
|
Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam
|
Khoa Luật Đại học quốc gia Hà Nội
|
Nxb. ĐHQG Hà Nội, 2014
|
300
|
55
|
Giáo trình Luật hình sự Việt Nam, (tập I và tập II)
|
Tổng cục xây dựng lực lượng Công an nhân dân
|
Nxb Công an nhân dân, HN - 2011
|
500
|
56
|
Giáo trình Luật hình sự
|
Đại học luật Hà Nội.
|
Nxb. CAND, Hà Nội, 2014
|
300
|
57
|
Giáo trình Luật hình sự
|
Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Nxb. ĐHQG Hà Nội, 2014
|
300
|
58
|
Bộ luật hình sự nước Cộng hoà XHCN Việt Nam
|
|
Nxb CTQG, HN - 2015
|
500
|
59
|
Giáo trình Luật Tố tụng hình sự
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2013
|
500
|
60
|
Giáo trình Luật tố tụng hình sự Việt Nam - 2012
|
Đại học Luật Hà Nội
|
Nxb. CAND, Hà Nội, 2012
|
300
|
61
|
Bộ luật Tố tụng hình sự
|
|
Nxb CTQG, HN - 2003
|
500
|
62
|
Giáo trình Luật hành chính
|
Đại học Luật Hà Nội
|
Nxb. CAND, Hà Nội, 2006
|
300
|
63
|
Giáo trình Luật hành chính
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2007
|
500
|
64
|
Giáo trình: “Luật Phòng, chống khủng bố và Pháp lệnh tình trạng khẩn cấp”
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND -2010
|
500
|
65
|
Giáo trình: (1.Luật phòng, chống tham nhũng; 2. Luật phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn. cứu hộ)
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2010
|
500
|
66
|
Giáo trình: Công tác nghiệp vụ cơ bản của lực lượng Cảnh sát nhân dân
|
Bộ môn Nghiệp vụ cơ sở, Học viện CSND
|
Học viện CSND -2015
|
500
|
67
|
Giáo trình: Vận động quần chúng bảo vệ ANTT
|
Tổng cục xây dựng lực lượng Công an nhân dân
|
Nxb Công an nhân dân, HN - 2011
|
300
|
68
|
Giáo trình: Tội phạm học
|
Tổng cục XDLL - Bộ Công an
|
Nxb. CAND, Hà Nội, 2011
|
500
|
69
|
Giáo trình: Hợp tác quốc tế trong PCTP
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2011
|
500
|
70
|
Giáo trình: Tổ chức điều tra hình sự của Cảnh sát điều tra,
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2002
|
500
|
71
|
Lý luận chung về Khoa học điều tra hình sự
|
Khoa CSĐT - Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2012
|
500
|
72
|
Giáo trình: Một số lý luận cơ bản về hoạt động nghiệp vụ của lực lượng Cảnh sát QLHC
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2003
|
500
|
73
|
Những vấn đề cơ bản của Tâm lý học tội phạm
|
Bộ môn Tâm lý, Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2004
|
500
|
74
|
Tâm lý học điều tra tội phạm và tâm lý học quản lý
|
Bộ môn Tâm lý, Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2004
|
500
|
75
|
Giáo trình: Võ thuật CAND 1
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2012
|
500
|
76
|
Giáo trình: Võ thuật CAND 2
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2012
|
500
|
77
|
Giáo trình Luật dân sự Việt Nam
|
Học viện CSND
|
Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2007
|
500
|
78
|
Giáo trình luật quốc tế
|
Đại học Luật Hà Nội
|
Nxb CAND, Hà Nội 2006
|
300
|
79
|
Sổ tay Hợp tác an ninh, Cảnh sát trong ASEAN
|
Cục đối ngoại – Bộ Công an
|
Nxb CAND, Hà Nội 2006
|
300
|
80
|
Tập bài giảng: Tổ chức cơ quan Cảnh sát các nước ASEAN
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
500
|
81
|
Giáo trình: Khoa học lãnh đạo, chỉ huy
|
Tổng cục XDLL - Bộ Công an
|
Nxb. CAND, Hà Nội, 2008
|
300
|
82
|
Giáo trình: Khoa học lãnh đạo, chỉ huy trong lực lượng CSND
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2004
|
500
|
83
|
Tập bài giảng Khoa học lãnh đạo chỉ huy CAND, Bộ môn NVCS, năm 2013
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2015
|
500
|
84
|
Tập bài giảng Tổ chức công tác tham mưu trong CAND
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
500
|
85
|
Tập bài giảng: Tham mưu chỉ huy phối hợp lực lượng bảo đảm trật tự an toàn xã hội
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
500
|
86
|
Tập bài giảng: Ứng dựng thành tựu khoa học công nghệ và phương tiện kỹ thuật trong công tác tham mưu chỉ huy Công an nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
500
|
87
|
Tập bài giảng: Soạn thảo và xử lý văn bản trong công tác tham mưu Công an nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
500
|
88
|
Tập bài giảng: Công tác văn thư, lưu trữ và bảo mật trong tham mưu Công an nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
500
|
89
|
Tập bài giảng: Thống kê tội phạm
|
Trung tâm nghiên cứu Tội phạm học và Điều tra tội phạm – Học viện CSND
|
Học viện CSND -2016
|
500
|
90
|
Giáo trình: Những vấn đề cơ bản trong đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự
|
Khoa CSHS -
Học viện CSND
|
Học viện CSND 2009
|
500
|
91
|
Giáo trình: Những vấn đề cơ bản trong phòng chống tội phạm kinh tế
|
Khoa CSKT -
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2009
|
500
|
92
|
Giáo trình: Những vấn đề cơ bản trong phòng chống tội phạm về ma túy
|
Khoa CSMT -
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2009
|
500
|
93
|
Giáo trình: Những vấn đề cơ bản trong phòng chống tội phạm về môi trường
|
Khoa CSMTr -
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2010
|
500
|
94
|
Giáo trình: Những vấn đề cơ bản trong phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
|
Khoa CNC -
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2012
|
500
|
95
|
Giáo trình: Kỹ thuật hình sự, Hà Nội, năm 2006.
|
Khoa KTHS -
Học viện CSND
|
Học viện CSND, Hà Nội, năm 2006
|
500
|
96
|
Giáo trình: Những vấn đề cơ bản về thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2006
|
500
|
97
|
Giáo trình: Luật giao thông và tuyên truyền vận động quần chúng chấp hành Luật giao thông.
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2011
|
500
|
98
|
Giáo trình: Luật giao thông
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2015
|
500
|
99
|
Tập bài giảng: Những vấn đề cơ bản về quản lý TTATGT của lực lượng Cảnh sát đường thủy
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2015
|
500
|
100
|
Giáo trình: Phương pháp điều tra
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2002
|
500
|
101
|
Tập bài giảng: Tổ chức và hoạt động của lực lượng tham mưu Cảnh sát
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
100
|
102
|
Tập bài giảng: Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch bảo đảm TTATXH
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
100
|
103
|
Tập bài giảng: Tham mưu về công tác nghiệp vụ cơ bản của lực lượng Cảnh sát nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
100
|
104
|
Tập bài giảng: Tham mưu, chỉ huy phối hợp lực lượng trong xử lý một số tình huống cụ thể
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
100
|
105
|
Tập bài giảng: Tổ chức quản lý, chỉ huy một đơn vị thuộc lực lượng Cảnh sát nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
100
|
106
|
Tập bài giảng: Tổng kết chuyên đề nghiệp vụ Cảnh sát
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
100
|
107
|
Tập bài giảng: Công tác trợ lý, thư ký lãnh đạo, chỉ huy Cảnh sát nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2016
|
100
|
108
|
Giáo trình: Xây dựng và thực hành phương án tác chiến của lực lượng Cảnh sát vũ trang
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2012
|
200
|
109
|
Giáo trình: Bản đồ địa hình và sơ đồ địa hình trong tác chiến của lực lượng CSVT.
|
Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2012
|
200
|
110
|
Giáo trình: Công tác tham mưu chính trị Công an nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2017
|
100
|
111
|
Tập bài giảng: Công tác thanh tra, kiểm tra trong Công an nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2017
|
100
|
112
|
Tập bài giảng: Tham mưu bảo đảm trật tự an toàn xã hội trên tuyến, địa bàn trọng điểm
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2017
|
100
|
113
|
Tập bài giảng: Một số kỹ năng trong công tác tham mưu của lực lượng Cảnh sát nhân dân
|
Khoa Tham mưu, chỉ huy CS – Học viện CSND
|
Học viện CSND - 2017
|
100
|
…
|
…
|
|
|
|
+ Tạp chí của ngành đào tạo:
Số TT
|
Tên Tạp chí
|
Số bản/
Quý
|
Sử dụng cho môn học
|
1
|
Lịch sử đảng
|
2
|
KHXH & NV
|
2
|
Luật học
|
2
|
Luật
|
3
|
Lý luận chính trị
|
2
|
KHXH & NV
|
4
|
Nghiên cứu Lịch sử
|
2
|
KHXH & NV
|
5
|
Xã hội học
|
2
|
KHXH & NV
|
6
|
Nghiên cứu tôn giáo
|
2
|
KHXH & NV
|
7
|
Tâm lý học
|
2
|
Bộ Tâm lý
|
8
|
Triết học
|
2
|
KHXH & NV
|
9
|
Khoa học và GD an ninh
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
10
|
Phòng cháy chữa cháy
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
11
|
Khoa học chiến lược
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
12
|
Cảnh sát phòng chống TP
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
13
|
Cảnh sát nhân dân
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
14
|
Công an nhân dân
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
15
|
Tòa án nhân dân
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
16
|
Khoa học công nghệ và môi trường Công an
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
17
|
Tạp chí giáo dục
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
18
|
Kiểm sát
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
19
|
Cảnh sát trật tự an toàn
xã hội
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
20
|
Khoa học giáo dục và TTXH
|
2
|
Các môn ngành
và chuyên ngành
|
4. Giảng viên cơ hữu
Hiện nay, đội ngũ giảng viên cơ hữu của Học viện là 598 đồng chí.